Vệ tinh VINASAT
Giới thiệu
Hệ thống VINASAT bao gồm: Hệ thống Trạm điều khiển đảm bảo cho mục tiêu điều khiển vệ tinh VINASAT-1 hoạt động ổn định trên vị trí quỹ đạo và Trung tâm NOC được thiết kế tối ưu cho dung lượng vệ tinh khai thác và các loại hình dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
1. TRẠM ĐIỀU KHIỂN
Hệ thống trạm điều khiển được thiết kế có hệ số tin cậy và độ sẵn sàng là hơn 99,9% đảm bảo cho mục tiêu điều khiển vệ tinh VINASAT-1 hoạt động ổn định trên vị trí quỹ đạo 1320 đông và các thông số hoạt động của vệ tinh đúng các chỉ tiêu. Trạm điều khiển chính được đặt ở phía Bắc tại Hà Nội và trạm dự phòng đặt ở phía Nam tại tỉnh Bình Dương. Hai trạm này được thiết kế cho phép dễ dàng mở rộng để điều khiển thêm các vệ tinh khác của Việt Nam sau này.
Trạm điều khiển Quế Dương
Trạm điều khiển Quế Dương là trạm điều khiển chính, gồm các phần: hệ thống thời gian thực, bộ mã hóa lệnh điều khiển, hệ thống chuyển động bay, hệ thống giám sát và điều khiển, hệ thống thông tin, hệ thống đào tạo và mô phỏng vệ tinh chuyển động, hệ thống mô phỏng đo xa vệ tinh, hệ thống thiết bị RF và hệ thống anten.
Tọa độ trạm điều khiển:
- Kinh độ: 105041’ E |
- Vĩ độ: 21005’ N |
Trạm điều khiển Bình Dương
Trạm điều khiển Bình Dương là trạm điều khiển dự phòng nên một số phần sẽ chỉ có ở trạm điền khiển chính mà không có ở trạm dự phòng nhưng nó vẫn đảm bảo độ tin cậy và tính sẵn sàng của toàn bộ hệ thống thông tin vệ tinh, cụ thể gồm các phần: hệ thống thời gian thực, hệ thống chuyển động bay, hệ thống giám sát và điều khiển, hệ thống thông tin, hệ thống mô phỏng đo xa vệ tinh, hệ thống thiết bị RF và hệ thống anten.
Tọa độ trạm dự phòng:
- Kinh độ: 106037’ E |
- Vĩ độ: 11005’ N |
2. TRUNG TÂM NOC
Trung tâm NOC là một phần không thể thiếu trong hệ thống thông tin vệ tinh. Quy mô trạm NOC được thiết kế tối ưu cho dung lượng vệ tinh khai thác và các loại hình dịch vụ cung cấp cho khách hàng cũng như khả năng mỏ rộng khi có thêm các vệ tinh.
Nhiệm vụ chính của NOC
- Theo dõi và quản lý công suất vùng phủ sóng của vệ tinh
- Tính toán và theo dõi chất lượng các sóng mang của khách hàng
- Kiểm tra và giám sát các dịch vụ cung cấp cho khách hàng
- Triển khai việc đo thử dịch vụ, hỗ trợ khách hàng
- Phát hiện các loại nhiễu ảnh hưởng đến dịch vụ
- Cung cấp dịch vụ phát/thu hình, dịch vụ truyền hình quảng bá đến từng hộ gia đình (DTH)
- Cung cấp các dịch vụ VSAT (DAMA, TDM/TDMA, PAMA)
- Cung cấp mạng dùng riêng cho khách hàng
- Và nhiều dịch vụ khác.
Dịch vụ
Hệ thống thông tin vệ tinh VINASAT-1 và VINASAT-2 cung cấp được các loại hình dịch vụ như sau
Hệ thống thông tin vệ tinh VINASAT-1 và VINASAT-2 cung cấp hai loại hình dịch vụ:
1. Thuê băng tần vệ tinh: Là dịch vụ cho thuê trọn bộ phát đáp trên băng tần vệ tinh hoặc thuê lẻ dung lượng băng tần vệ tinh.
2. Dịch vụ trọn gói: Là các dịch vụ bao gồm cả phân đoạn không gian và phân đoạn mặt đất (phần băng tần và hệ thống kết nối đầu cuối vệ tinh) như sau:
- Kênh thuê riêng
- VSAT
- Thu phát hình
- Trung kế di động
- DTH
- Truyền hình hội nghị
- Đào tạo từ xa
VINASAT-1
VINASAT-1 là vệ tinh viễn thông đầu tiên của Việt Nam được chính...
VINASAT-1 là vệ tinh viễn thông đầu tiên của Việt Nam được chính thức cung cấp dịch vụ vào tháng 6/2008 ở vị trí quỹ đạo 1320 đông, vệ tinh được giám sát và điều khiển 24/24 giờ ngày và 7 ngày/tuần bởi 02 Trạm Điều khiển vệ tinh (TT&C), Trạm chính đặt tại xã Cát Quế, Hoài Đức, Hà Nội (Trạm Điều khiển Quế Dương) và Trạm dự phòng đặt tại xã Tân Định, Bến Cát, Bình Dương (Trạm điều khiển Bình Dương).
Thông số kỹ thuật cơ bản:
Vị trí quỹ đạo |
quỹ đạo địa tĩnh 1320E |
||
Tuổi thọ vệ tinh VINASAT-1 (theo thiết kế) |
Trên 15 năm |
||
Độ ổn định vị trí kinh độ, vĩ độ |
+/-0,05 độ |
||
Băng tần C mở rộng (C-Extended): |
|||
|
- Số bộ phát đáp |
08 bộ (36 MHz/bộ) |
|
|
- Đường lên (Uplink) |
|
|
|
+ Tần số phát Tx |
6,425 - 6,725 MHz |
|
|
+ Phân cực |
tuyến tính trực giao (phân cực đứng và phân cực ngang) |
|
|
- Đường xuống (Downlink) |
|
|
|
+ Tần số thu Rx |
3,400 - 3,700 MHz |
|
|
+ Phân cực |
tuyến tính trực giao (phân cực ngang và phân cực đứng) |
|
|
- Vùng phủ băng C mở rộng: Việt Nam, Đông Nam Á, Triều Tiên, Ấn Độ, Nhật Bản, Australia và quần đảo Hawaii. |
||
Băng tần Ku: |
|||
|
- Số bộ phát đáp |
12 bộ (36 MHz/bộ) |
|
|
- Đường lên (Uplink) |
|
|
|
+ Tần số phát Tx |
13,750 - 14,500 MHz |
|
|
+ Phân cực |
tuyến tính trực giao, phân cực đứng |
|
|
- Đường xuống (Downlink) |
|
|
|
+ Tần số thu Rx |
10,950 - 12,750 MHz |
|
|
+ Phân cực |
tuyến tính trực giao, phân cực ngang |
|
|
- Vùng phủ băng Ku: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan và một phần Myanmar. |
VINASAT-2
VINASAT-2 là vệ tinh viễn thông thứ hai của Việt Nam được chính thức...
VINASAT-2 ở vị trí quỹ đạo 131.80đông được giám sát và điều khiển 24/24 giờ ngày và 7 ngày/tuần bởi 02 Trạm Điều khiển vệ tinh (TT&C), Trạm chính đặt tại xã Cát Quế, Hoài Đức, Hà Nội (Trạm Điều khiển Quế Dương) và Trạm dự phòng đặt tại xã Tân Định, Bến Cát, Bình Dương (Trạm điều khiển Bình Dương).
Thông số kỹ thuật cơ bản:
Vị trí quỹ đạo: |
quỹ đạo địa tĩnh 131,80E |
||
Tuổi thọ vệ tinh VINASAT-2 (theo thiết kế) |
15 năm |
||
Độ ổn định vị trí kinh độ, vĩ độ: |
+/-0,05 độ |
||
Băng tần Ku: |
|
||
|
- Số bộ phát đáp: |
24 bộ (36 MHz/bộ) |
|
|
- Đường lên (Uplink): |
|
|
|
+ Tần số phát Tx: |
12,750 - 14,500 MHz |
|
|
+ Phân cực: |
tuyến tính trực giao, phân cực ngang |
|
|
- Đường xuống (Downlink): |
|
|
|
+ Tần số thu Rx: |
10,700 - 11,700 MHz |
|
|
+ Phân cực: |
tuyến tính trực giao, phân cực đứng |
|
|
- Vùng phủ băng Ku: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar, Malaysia và Singapore |
Hỗ trợ
Để được hỗ trợ các vấn đề liên quan tới dịch vụ vệ tinh VINASAT, Quý khách vui lòng...
Quý khách vui lòng liên hệ với Bộ phận kinh doanh dịch vụ vệ tinh thuộc Công ty viễn thông quốc tế theo các khu vực sau:
1. Các tỉnh, thành phố phía Bắc:
Phòng Dịch vụ Vệ tinh
Công ty Viễn thông Quốc tế
97 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
2. Các tỉnh, thành phố miền Trung:
Phòng Kinh doanh Miền Trung
344 Đường 2 tháng 9, Hải Châu, Đà Nẵng
Điện thoại: +84 (511) 362-2618
Fax: +84 (511) 362-2442
3. Các tỉnh, thành phố phía Nam:
Phòng kinh doanh Miền Nam
142 Điện Biên Phủ, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: +84 (8) 3881-0215 hoặc 3829-8238
Fax: +84 (8) 3881-0202
VINASAT-1 là vệ tinh viễn thông đầu tiên của Việt Nam được chính thức cung cấp dịch vụ vào tháng 6/2008 ở vị trí quỹ đạo 1320 đông, vệ tinh được giám sát và điều khiển 24/24 giờ ngày và 7 ngày/tuần bởi 02 Trạm Điều khiển vệ tinh (TT&C), Trạm chính đặt tại xã Cát Quế, Hoài Đức, Hà Nội (Trạm Điều khiển Quế Dương) và Trạm dự phòng đặt tại xã Tân Định, Bến Cát, Bình Dương (Trạm điều khiển Bình Dương).
Thông số kỹ thuật cơ bản:
Vị trí quỹ đạo |
quỹ đạo địa tĩnh 1320E |
||
Tuổi thọ vệ tinh VINASAT-1 (theo thiết kế) |
Trên 15 năm |
||
Độ ổn định vị trí kinh độ, vĩ độ |
+/-0,05 độ |
||
Băng tần C mở rộng (C-Extended): |
|||
|
- Số bộ phát đáp |
08 bộ (36 MHz/bộ) |
|
|
- Đường lên (Uplink) |
|
|
|
+ Tần số phát Tx |
6,425 - 6,725 MHz |
|
|
+ Phân cực |
tuyến tính trực giao (phân cực đứng và phân cực ngang) |
|
|
- Đường xuống (Downlink) |
|
|
|
+ Tần số thu Rx |
3,400 - 3,700 MHz |
|
|
+ Phân cực |
tuyến tính trực giao (phân cực ngang và phân cực đứng) |
|
|
- Vùng phủ băng C mở rộng: Việt Nam, Đông Nam Á, Triều Tiên, Ấn Độ, Nhật Bản, Australia và quần đảo Hawaii. |
||
Băng tần Ku: |
|||
|
- Số bộ phát đáp |
12 bộ (36 MHz/bộ) |
|
|
- Đường lên (Uplink) |
|
|
|
+ Tần số phát Tx |
13,750 - 14,500 MHz |
|
|
+ Phân cực |
tuyến tính trực giao, phân cực đứng |
|
|
- Đường xuống (Downlink) |
|
|
|
+ Tần số thu Rx |
10,950 - 12,750 MHz |
|
|
+ Phân cực |
tuyến tính trực giao, phân cực ngang |
|
|
- Vùng phủ băng Ku: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan và một phần Myanmar. |
VINASAT-2 ở vị trí quỹ đạo 131.80đông được giám sát và điều khiển 24/24 giờ ngày và 7 ngày/tuần bởi 02 Trạm Điều khiển vệ tinh (TT&C), Trạm chính đặt tại xã Cát Quế, Hoài Đức, Hà Nội (Trạm Điều khiển Quế Dương) và Trạm dự phòng đặt tại xã Tân Định, Bến Cát, Bình Dương (Trạm điều khiển Bình Dương).
Thông số kỹ thuật cơ bản:
Vị trí quỹ đạo: |
quỹ đạo địa tĩnh 131,80E |
||
Tuổi thọ vệ tinh VINASAT-2 (theo thiết kế) |
15 năm |
||
Độ ổn định vị trí kinh độ, vĩ độ: |
+/-0,05 độ |
||
Băng tần Ku: |
|
||
|
- Số bộ phát đáp: |
24 bộ (36 MHz/bộ) |
|
|
- Đường lên (Uplink): |
|
|
|
+ Tần số phát Tx: |
12,750 - 14,500 MHz |
|
|
+ Phân cực: |
tuyến tính trực giao, phân cực ngang |
|
|
- Đường xuống (Downlink): |
|
|
|
+ Tần số thu Rx: |
10,700 - 11,700 MHz |
|
|
+ Phân cực: |
tuyến tính trực giao, phân cực đứng |
|
|
- Vùng phủ băng Ku: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar, Malaysia và Singapore |
Quý khách vui lòng liên hệ với Bộ phận kinh doanh dịch vụ vệ tinh thuộc Công ty viễn thông quốc tế theo các khu vực sau:
1. Các tỉnh, thành phố phía Bắc:
Phòng Dịch vụ Vệ tinh
Công ty Viễn thông Quốc tế
97 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
2. Các tỉnh, thành phố miền Trung:
Phòng Kinh doanh Miền Trung
344 Đường 2 tháng 9, Hải Châu, Đà Nẵng
Điện thoại: +84 (511) 362-2618
Fax: +84 (511) 362-2442
3. Các tỉnh, thành phố phía Nam:
Phòng kinh doanh Miền Nam
142 Điện Biên Phủ, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: +84 (8) 3881-0215 hoặc 3829-8238
Fax: +84 (8) 3881-0202
Hướng dẫn đăng ký
Quý khách có thể điền Mẫu đăng ký in hoặc trực tiếp trên website và thực hiện lần lượt các bước theo hướng dẫn.
Bước 1: Khách hàng điền đầy đủ các thông tin vào phiếu Yêu cầu dịch vụ.
Bước 2: Sau khi kiểm tra đầy đủ các thông tin, khách hàng ấn nút OK. Phiếu Yêu cầu dịch vụ của Khách hàng sẽ được lưu lại trên hệ thống của Website.
Bước 3: Sau khi tiếp nhận thông tin và yêu câu của khách hàng, bộ phận bán hàng của Nhà cung cấp sẽ liên hệ, trao đổi và tư vấn giải pháp, chi phí sử dụng. Nếu khách hàng đồng ý với đề xuất, hai bên sẽ tiếp tục thương thảo hợp đồng.
Bước 4: Ký kết hợp đồng.
Bước 5: Sau khi ký kết Hợp đồng, khách hàng sẽ liên lạc với bộ phận kỹ thuật và đài Khai thác vệ tinh để được hỗ trợ, kiểm tra chất lượng phát sóng trước khi đưa vào sử dụng dịch vụ chính thức.
Ngoài ra, khách có thể gọi điện thoại trao đổi trực tiếp với bộ phận bán hàng để được phục vụ.
Câu hỏi thường gặp
Quý khách có thể tham khảo một số câu hỏi thường gặp về dịch vụ VINASAT sau đây.
Đăng ký dịch vụ
VNPT-I sẽ trực tiếp đến ký hợp đồng, tư vấn dịch vụ, cung cấp chi tiết các thông tin về giá cước cài đặt, giá cước sử dụng dịch vụ, giải đáp các thắc mắc của khách hàng và các thông tin liên quan khác.